Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao giá trị tiền tệ giữa các nước lại khác nhau nhiều đến như vậy? Câu trả lời có liên quan khá mật thiết đến khái niệm tỷ giá hối đoái – một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực tiền tệ. Vậy tỷ giá hối đoái là gì? Bạn hãy cùng Tino Group tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Tỷ giá hối đoái là gì?
Khái niệm tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái có tên tiếng Anh là Exchange rate. Trong đó:
- Tỷ giá: là việc so sánh tỷ lệ chênh lệch các mức giá của các loại hàng hóa khác nhau. Trong trường hợp này, tỷ giá được xem là giá trị của đồng tiền.
- Hối đoái: là việc trao đổi tiền tệ của nước này để lấy tiền tệ của nước khác.
Nếu ghép chúng lại, ta có thể định nghĩa tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giá trị hai đồng tiền của hai quốc gia. Hiểu đơn giản hơn, khi bạn dùng một lượng đơn vị tiền tệ của nước này để mua được một đơn vị ngoại tệ khác, tỷ giá hối đoái sẽ xuất hiện.
Ví dụ: Khi bạn dùng 23,000 VND sẽ mua được 1 USD
Cách đọc tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái luôn xuất hiện bằng một cặp tiền tệ. Trong đó, đồng đứng trước gọi là đồng yết giá, đồng đứng sau gọi là đồng định giá.
Ví dụ: USD/VND = 22,953. Có thể thấy, USD là đồng tiền yết giá, VND là đồng tiền định giá.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp thực hiện giao dịch với nước ngoài đều dựa trên tỷ giá hối đoái. Bên cạnh đó, các quốc gia thường sử dụng chính sách tỷ giá hối đoái cùng với chính sách tiền tệ góp phần giúp ổn định nền kinh tế vĩ mô, hỗ trợ cho thương mại quốc tế và phát triển kinh tế.
Vai trò của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế của quốc gia
So sánh sức mua của đồng tiền
Đây là công cụ phản ánh giá trị của ngoại tệ và nội tệ, đồng thời so sánh giá hàng hóa trong nước và ngoài nước, so sánh năng suất lao động giữa các quốc gia. Từ đó, sẽ tính toán được hiệu quả trong các giao dịch ngoại thương‚ vay vốn‚ hợp tác kinh tế với nước ngoài và lấy đó làm cơ sở để đề ra những chính sách kinh tế đối ngoại phù hợp với thực tế.
Ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát của mỗi quốc gia
Bạn có thể hình dung khi tỷ giá hối đoái tăng làm giá hàng nhập khẩu tăng, dễ xảy ra lạm phát. Ngược lại, khi tỷ giá hối đoái giảm, hàng nhập khẩu rẻ hơn, lạm phát giảm nhưng theo kèm đó là sản xuất cũng giảm, tăng trưởng chậm.
Phân loại tỷ giá hối đoái
Dựa vào đối tượng xác định tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái chính thức: Tỷ giá này được ngân hàng trung ương của quốc gia đó xác định và trở thành cơ sở để các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng xác định giá mua bán ngoại tệ có kỳ hạn.
Tỷ giá ngoại hối thị trường: Là tỷ giá được xác định dựa trên mối quan hệ cung cầu trên thị trường tiền tệ
Dựa trên kỳ hạn thanh toán
Tỷ giá giao ngay: Hay còn gọi là tỷ giá SPOT, được hình thành tại thời điểm phát sinh giao dịch do các tổ chức tín dụng niêm yết. Tỷ giá này phải nhỏ hơn tỷ giá của ngân hàng trung ương.
Tỷ giá kỳ hạn: hay còn gọi là Forward, thường được các tổ chức tín dụng tự tính toán với nhau. Tuy nhiên, con số này không được nằm ngoài biên độ quy định của cơ quan có chức năng.
Dựa vào giá trị của tỷ giá
Tỷ giá danh nghĩa: Là dạng tỷ lệ được biểu hiện theo mức giá hiện tại của thị trường, không xét đến tương quan lạm phát giữa hai nước. Đây là tỷ giá phản ánh khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế của quốc gia đó.
Dựa trên phương thức chuyển ngoại hối
Tỷ giá điện hối: Đây là tỷ giá thường xuyên được niêm yết tại một số ngân hàng và cũng là cơ sở để xác định các mức giá khác nhau.
Tỷ giá thư hối: Là tỷ giá được chuyển bằng thư và có giá trị luôn thấp hơn điện hối.
Dựa vào nghiệp vụ mua bán ngoại tệ của ngân hàng
Tỷ giá mua: là tỷ giá ngân hàng dùng để mua ngoại tệ của khách hàng hay tỷ giá khách hàng bán ngoại tệ cho ngân hàng.
Tỷ giá bán: là tỷ giá ngân hàng dùng để bán ngoại tệ cho khách hàng hay là tỷ giá khách hàng mua ngoại tệ của ngân hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Yếu tố thương mại
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Khi tốc độ tăng giá của sản phẩm xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá sản phẩm nhập khẩu, tỷ lệ trao đổi về thương mại tăng, từ đó tỷ giá hối đoái sẽ giảm và ngược lại
Cán cân thanh toán: Khi thanh toán quốc tế của một quốc gia cao, đồng ngoại tệ sẽ tăng và nội tệ giảm sẽ khiến tỷ giá hối đoái tăng.
Yếu tố lạm phát
Đây là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tăng giảm của tỷ giá hối đoái. Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát thấp hơn so với nước ngoài thì tỷ giá hối đoái sẽ giảm và giá trị nội tệ sẽ tăng và ngược lại.
Yếu tố thu nhập
Khi thu nhập tăng, người dân trong nước sẽ có xu hướng muốn sử dụng các mặt hàng có chất lượng tốt từ bên ngoài. Khi đó nhu cầu ngoại tệ sẽ tăng kéo theo tỷ giá hối đoái tăng và ngược lại.
Yếu tố lãi suất
Lãi suất tiền gửi ngân hàng cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư. Vì vậy, cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia.
Ví du: Khi lãi suất tiền gửi ngân hàng tại Việt Nam thấp hơn ở Mỹ, các nhà đầu tư sẽ có xu hướng gửi tiền tại các ngân hàng Mỹ. Khi đó sẽ tỷ giá hối đoái USD giảm và còn tỷ giá hối đoái VND sẽ tăng.
Tỷ giá hối đoái có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc xác định giá trị giữa hàng hóa và dịch vụ của hai hay nhiều quốc gia. Nếu quốc gia có thể kiểm soát được tỷ giá hối đoái sẽ rất thuận lợi trên con đường phát triển nền kinh tế. Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về thuật ngữ tuy quen mà lạ này.
FAQs về tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng gì đến doanh nghiệp không?
Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng khá nhiều đến các doanh nghiệp lớn, đặc biệt với những doanh nghiệp có nợ vay bằng USD. Khi tỷ giá USD/VND tăng, dẫn đến phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại dư nợ gốc ngoại tệ khi đó những doanh nghiệp có dư nợ USD sẽ phải chịu chi phí lỗ tỷ giá. Bên cạnh đó, nếu tỷ giá hối đoái xảy ra biến động, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ tăng sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trên thị trường quốc tế.
Xác định được tỷ giá hối đoái như thế nào?
Xác định dựa trên cơ sở ngang giá vàng. Ví dụ: Một bảng Anh sẽ có giá trị bằng 2,133 gam vàng. Trong khi đó 1 USD sẽ có giá trị bằng 0,737 gam vàng. Như vậy, tỷ giá hối đoái giữa đồng bảng Anh và USD sẽ là: 1 GBP = 2,895 USD
Xác định dựa trên cơ sở cân bằng sức mua. Ví dụ: Khi mua một loại hàng hóa bằng đồng USD có giá trị là 10 USD, trong khi vẫn mua hàng hóa đó bằng đồng AUD sẽ có giá trị là 15 AUD. Như vậy, ta có thể tính được tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền là 1 USD = 1,5 USD.
Tỷ giá hối đoái song phương là gì?
Tỷ giá hối đoái song phương là giá của đồng tiền quốc gia này so với đồng tiền quốc gia khác mà không đề cập đến lạm phát giữa hai quốc gia. Nếu NEER> 1, tiền tệ được coi là giảm giá cho tất cả các đơn vị tiền tệ còn lại, nếu NEER <1 được coi là định giá cho tất cả các đơn vị tiền tệ còn lại.