CPanel là một trong những công cụ quản trị Hosting tốt nhất hiện nay với ưu điểm là sử dụng vô cùng dễ dàng. Bằng giao diện đồ họa đơn giản, các quản trị viên website có thể quản trị tất cả những dịch vụ web trong cùng một chỗ và thực hiện hầu hết các thao tác, chức năng cần thiết trong quản trị website như: quản trị file, tạo database (cơ sở dữ liệu), sao lưu/khôi phục dữ liệu…
cPanel được thiết kế để cung cấp chức năng quản trị cho những quản trị viên website tùy thuộc vào nhu cầu, cũng như quyền hạn được phép của họ. Cho dù bạn quản trị một hay nhiều website, giao diện quản lý thân thiện của cPanel cho phép bạn tùy biến theo đúng nhu cầu của bạn.
Để đăng nhập cPanel, bạn làm theo hướng dẫn sau:
Navigation Bar
Mọi giao diện trong cPanel đều hiển thị Navigation Bar, Navigation Bar cung cấp thông tin tài khoản hiện đang hoạt động, thanh tìm kiếm và các chức năng cho phép bạn thay đổi cài đặt và đăng xuất khỏi tài khoản của mình
Main Menu
Main Menu cho phép bạn điều hướng đến các trang Tools, WordPress Toolkit, WordPress Manager by Softaculous từ bất kỳ giao diện nào và để quay lại trang chủ cPanel mặc định của bạn bất kỳ lúc nào, hãy nhấp vào biểu tượng TinoHost
General information
Hiển thị các thông tin các thông tin về tài khoản cPanel của bạn
- Current User: tên của tài khoản cPanel hiện tại
- Primary Domain: tên miền chính của tài khoản hiện tại
- Shared IP Address: IP của Hositng
- Home Directory: đường dẫn thư mục gốc
- Server Information: các thông tin khác về Hosting
Tools
Giao diện cPanel liệt kê tất cả các chức năng có sẵn trong tài khoản của bạn theo nhóm cho các loại chức năng khác nhau
Statistics
Statistics hiển thị các thông số quan trọng về việc sử dụng tài nguyên của tài khoản cPanel của bạn
Một số thông số cần chú ý của Hosting
- Disk Usage: hiển thị dung lượng mà của bạn đang sử dụng và tổng dung lượng của Hosting
- MySQL Disk Usage: dung lượng bạn đang sử dụng để lưu trữ database trên tổng dung lượng khả dụng hiện tại của Hosting
- Addon Domains: số lượng addon domain đã tạo trên Hosting và tổng số lượng add domain có thể tạo của Hosting
- Subdomains: số lượng subdomain đã tạo trên Hosting và tổng số lượng subdomain có thể tạo của Hosting
- Aliases: số lượng alias domain đã tạo trên Hosting và tổng số lượng alias domain có thể tạo của Hosting
- MySQL Databases: số lượng database đã tạo và tổng số database có thể tạo trên Hosting
- CPU Usage: là tỷ lệ % CPU hiện thời mà bạn đang sử dụng trên tổng số 100% CPU của Hosting. Thông số này tương tự như trên máy tính của bạn, CPU Usage càng cao (gần với tỉ lệ 100%) thì Hosting xử lý các tác vụ càng chậm, dẫn đến website load càng chậm.
- Entry Processes: là số lượng tác vụ đang xử lý tại một thời điểm trên tổng số tác vụ mà Hosting có thể xử lý cùng lúc. Khi tỉ lệ này đạt đến 100%, website của bạn sẽ gặp lỗi 508 (Resource Limit Reached).
- Physical Memory Usage: là dung lượng RAM vật lý mà bạn đang sử dụng trên tổng dung lượng RAM vật lý của Hosting. Khi tỉ lệ này đạt đến 100%, website của bạn sẽ gặp phải lỗi 500 hoặc 503. Tổng dung lượng RAM vật lý của Hosting càng cao thì càng tốt
- IOPS: hay IOPS Limits, là giới hạn số lần đọc/ghi mỗi giây của Hosting. Khi tỉ lệ đạt tới 100%, hoạt động đọc/ghi của Hosting sẽ dừng lại cho đến khi giây hiện tại kết thúc
- I/O Usage: hay IO Limits, là giới hạn tốc độ truyền tải dữ liệu từ host đến khách truy cập website của bạn, được tính bằng KB/s. Khi tỉ lệ của thông số này đạt đến 100%, tốc độ truyền tải dữ liệu sẽ trở nên chậm hơn, khiến cho website load chậm hơn. IO Usage càng lớn thì càng tốt
- Number of Processes: thông số này kiểm soát tổng số tiến trình có trong Hosting. Khi nó đạt đến tỉ lệ 100%, không có bất cứ tiến trình nào có thể khởi chạy nữa (cho đến khi các tiến trình khác bị ngắt) và bạn có thể sẽ gặp phải lỗi 500 hoặc 503 khi truy cập website. Cũng tương tự như Entry Processes Limit, Number of Processes Limit càng cao thì càng tốt.
Chúc bạn sử dụng Cpanel hiệu quả nhé!