Bạn đang tìm một server để lưu trữ dữ liệu cho doanh nghiệp của mình? Những Database server chuyên nghiệp sẽ là lựa chọn thích hợp dành cho doanh nghiệp lớn. Còn những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì sao? Database server là gì? Tại sao lại cần Database server?
Tìm hiểu về Database server là gì?
Database server là gì?
Database server (tạm dịch: Máy chủ cơ sở dữ liệu) là một hệ thống máy tính chuyên dụng được thiết kế để quản lý và cung cấp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (Database). Chức năng chính của Database server là lưu trữ, quản lý, và cung cấp truy cập cho các dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Database server thường chạy các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) như MySQL, PostgreSQL, Microsoft SQL Server, Oracle, MongoDB và nhiều hệ thống khác.
Bên cạnh đó, Database server có khả năng xử lý các yêu cầu truy vấn và cập nhật từ các ứng dụng hoặc người dùng. Máy chủ sẽ đảm bảo tính nhất quán, toàn vẹn và bảo mật của dữ liệu bằng cách áp dụng các ràng buộc, kiểm soát quyền truy cập và thực hiện quá trình sao lưu dữ liệu để đảm bảo an toàn.
Các ứng dụng sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin quan trọng như thông tin khách hàng, dữ liệu sản phẩm, giao dịch tài chính và nhiều loại dữ liệu khác.

Chức năng nổi bật của Database server
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu DBMS xem chức năng back-end là tính năng chính. Các chương trình ứng dụng trên máy khách là chương trình front-end. Máy khách có thể là ứng dụng dùng để giao tiếp với DBMS. Trong khi đó, máy chủ cơ sở dữ liệu là DBMS.
Database server quản lý các dịch vụ bảo mật phục hồi và thực thi các ràng buộc được chỉ định bên trong DBMS. Database server cũng kiểm soát, quản lý tất cả các máy khách kết nối tới nó. Đồng thời, Database server xử lý toàn bộ truy cập dữ liệu và các chức năng điều khiển.
Database server cung cấp tính năng kiểm soát truy cập đồng thời, bảo mật chặt chẽ hơn, máy chủ ẩn các DBMS từ các máy khách.
Ngoài ra, Database server còn cung cấp môi trường đa người dùng (multi-user). Nhiều người dùng có thể truy cập cơ sở dữ liệu cùng một lúc. Tất cả dữ liệu đều được lưu trữ trên Database server. Do đó DBA có thể dễ dàng tạo bản sao lưu của cơ sở dữ liệu.
Database server có những thành phần nào?
Mô hình Database server là mô hình kiến trúc máy chủ/máy khách. Mô hình được chia thành hai phần:
- Một phần chạy trên máy khách – nơi mà người sử dụng tích lũy và hiển thị thông tin cơ sở dữ liệu
- Một phần chạy trên máy chủ cơ sở dữ liệu – nơi có nhiệm vụ kết nối, xử lý và lưu trữ dữ liệu.

Nguyên lý hoạt động của Database server
Một database server là một máy tính mạng LAN dành riêng cho viẹc lưu trữ, duy trì và khôi phục cơ sở dữ liệu. Database server bao gồm hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu Database Management System (DBMS) và cơ sở dữ liệu.
Dựa trên yêu cầu từ các máy khách, Database server sẽ tìm kiếm database cho các bản ghi được chỉ định và chuyển lại chúng qua mạng.
Database server có thể được xem như một máy chủ chuyên dụng cung cấp các dịch vụ database hay một máy chủ chạy phần mềm dữ liệu và thường thấy trong môi trường client-server. Đây là nơi cung cấp thông tin mà các hệ thống khách tìm kiếm.
Trong Database Network, máy khác sẽ xử lý các yêu cầu SQL từ Database server. Network Database Server xử lý các yêu cầu từ cơ sở dữ liệu máy khách. Sau đó, các trả lời cho các lệnh SQL sẽ được tải về thông qua máy tính nối mạng.
Xét theo tổng thể, Database server sử dụng nguồn lực của chính nó để xử lý yêu cầu hoặc tìm kiếm kết quả cho yêu cầu. Database server đôi khi còn được biết đến như một công cụ SQL.
Tất cả các chức năng của database được kiểm soát bởi Database server.

Phân loại Database server
- Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database): Đây là loại phổ biến nhất, sử dụng các bảng có mối quan hệ với nhau thông qua các khóa chính và khóa ngoại. Ví dụ: MySQL, PostgreSQL, Oracle Database.
- Cơ sở dữ liệu NoSQL: Đây là các hệ thống không sử dụng mô hình quan hệ, thích hợp cho việc lưu trữ dữ liệu không cấu trúc hoặc dạng semi-structured. Bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu cột gia tăng (Columnar Store): Lưu trữ dữ liệu theo cột, phù hợp cho việc truy vấn dữ liệu phân tích. Ví dụ: Apache Cassandra, HBase.
- Cơ sở dữ liệu tài liệu (Document Store): Lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu, thích hợp cho ứng dụng có cấu trúc linh hoạt. Ví dụ: MongoDB, Couchbase.
- Cơ sở dữ liệu key-value: Lưu trữ dữ liệu dưới dạng cặp khóa-giá trị, phù hợp cho việc lưu trữ cache hoặc phiên bản đơn giản của dữ liệu. Ví dụ: Redis, Amazon DynamoDB.
- Cơ sở dữ liệu đồ đồng (Graph Database): Lưu trữ dữ liệu dưới dạng đồ đồng, phù hợp cho việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu liên quan đến mối quan hệ. Ví dụ: Neo4j, Amazon Neptune.
- Cơ sở dữ liệu cột (Column Store): Tập trung vào việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu theo cột thay vì theo hàng, phù hợp cho các tác vụ phân tích dữ liệu lớn. Ví dụ: Google Bigtable, Apache Cassandra.
- Cơ sở dữ liệu thời gian thực: Dành riêng cho việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu thời gian thực, như dữ liệu từ cảm biến và sự kiện. Ví dụ: InfluxDB, TimescaleDB.
- Cơ sở dữ liệu nhớ (In-Memory Database): Lưu trữ toàn bộ dữ liệu trong bộ nhớ RAM để cung cấp tốc độ truy vấn cực nhanh. Ví dụ: Redis, MemSQL.
- Cơ sở dữ liệu phân tán: Lưu trữ và quản lý dữ liệu trên nhiều máy chủ để cải thiện khả năng mở rộng và độ tin cậy. Ví dụ: Apache Hadoop, Amazon DynamoDB.
- Cơ sở dữ liệu trực quan (Graph Database): Dành riêng cho việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu liên quan đến mối quan hệ và đồ đồng. Ví dụ: Neo4j, Amazon Neptune.
- Cơ sở dữ liệu đồ hóa (Object-Oriented Database): Lưu trữ dữ liệu dưới dạng đối tượng, phù hợp cho các ứng dụng hướng đối tượng. Tuy nhiên, loại này thường ít phổ biến hơn. Ví dụ: db4o.
Database server có những lợi ích gì?
Ưu điểm của Database server
- Một Database server sẽ phát huy tác dụng rõ nhất với tổ chức có nhu cầu xử lý khối lượng lớn dữ liệu hàng ngày.
- Nếu áp dụng kiến trúc client-server (máy khách-máy chủ) và máy khách cần xử lý dữ liệu thường xuyên, sử dụng một Database server cũng mang lại hiệu quả làm việc tốt hơn.
- Ưu điểm nổi bật của Database server chính là tốc độ. Tất cả các công việc “nặng nhọc” đều sẽ được xử lý trên cùng một máy tính thực sự chứa các file dữ liệu. Chính vì thế mà tốc độ trở nên nhanh hơn đáng kể.
- Độ tin cậy cao là một ưu điểm không thể bỏ qua. Những sự cố các lỗi hệ thống, sự cố và mất điện đột ngột sẽ khó có thể làm tổn hại đến dữ liệu vì phần mềm database server được thiết kế để bảo vệ dữ liệu trước
- Một Database server thường hoạt động hiệu quả hơn file server rất nhiều.

Doanh nghiệp được gì khi sử dụng Database server?
Trong thời đại công nghệ 4.0, database chiếm vị trí quan trọng và trở thành một phần không thể thiếu trong hầu hết các hoạt động đời sống hàng ngày. Đặc biệt là với các doanh nghiệp trong kỷ nguyên thông tin ngày nay, việc rò rỉ thông tin là vấn đề đáng quan tâm.
Doanh nghiệp được gì khi sử dụng Database server?
- Quản trị cơ sở dữ liệu web, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dễ dàng hơn.
- Dễ dàng tìm kiếm được các thông tin cần thiết.
- Là môi trường lưu trữ khoa học và an toàn tuyệt đối.
- Các cơ sở dữ liệu yêu cầu nhiều cấp truy cập, do đó tránh được sự xung đột trong sử dụng cơ sở dữ liệu hay tránh cơ sở dữ liệu bị tấn công.
Một số Database server phổ biến hiện nay
MySQL
Nếu nhắc đến giải pháp quản trị Database server tiêu biểu nhất, MySQL là một trong những phương án tốt nhất dành cho các doanh nghiệp. Nhưng mức giá của MySQL rất cao, từ 2000$ cho một giấy phép. Do đó, bạn có thể sử dụng MariaDB thay thế hoàn toàn miễn phí!
Oracle Database
Đây là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bởi Oracle Corporation. Oracle Database chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống doanh nghiệp lớn và phức tạp, có khả năng xử lý dữ liệu lớn và nhiều tính năng nâng cao.
PostgreSQL
Một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở mạnh mẽ, với tính năng tiên tiến và khả năng mở rộng. PostgreSQL phù hợp cho các ứng dụng cỡ trung bình đến lớn và có cộng đồng người dùng và phát triển đông đảo.
MongoDB
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu phi quan hệ, hướng tài liệu, được thiết kế để lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu JSON. MongoDB phù hợp cho các ứng dụng có tính động cao và cần linh hoạt trong cấu trúc dữ liệu.

SQLite
SQLite là một máy chủ cơ sở dữ liệu nhẹ và không yêu cầu máy chủ, thường được tích hợp trực tiếp vào các ứng dụng di động hoặc máy tính. Hệ thống này thích hợp cho các ứng dụng nhỏ và không đòi hỏi khả năng mở rộng cao.
Amazon Aurora
Đây là một dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ do Amazon Web Services cung cấp. Amazon Aurora kết hợp khả năng của MySQL và PostgreSQL với hiệu suất cao và tích hợp dịch vụ đám mây của Amazon.
Microsoft SQL Server
Nếu bạn sử dụng Windows Server, dịch vụ Microsoft SQL Server sẽ là một giải pháp tối ưu cùng hệ sinh thái của Microsoft. Microsoft SQL Server có vị trí không hề thua kém bất cứ ai trên thị trường, nhưng mức giá của Microsoft SQL Server tương đối đắt cho những doanh nghiệp nhỏ.
Microsoft Data Engine/SQL Server Express
Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, Microsoft Data Engine/SQL Server Express là một giải pháp tối ưu với mức giá hoàn toàn miễn phí nhưng bị giới hạn một số tính năng nhất định.
Đến đây, Tino Group đã giới thiệu cho bạn về Database server là gì cũng như những lợi ích tuyệt vời khi sử dụng Database server. Chúc bạn/ quý doanh nghiệp lựa chọn được Database server phù hợp để phát triển kinh doanh nhé!
Những câu hỏi thường gặp
Muốn áp dụng Business Intelligence thì nên sử dụng Database server nào?
Nếu quan tâm đến Business Intelligence, bạn có thể sử dụng SQL Server Standard hoặc Enterprise Editions để tối ưu hoá cho công việc kinh doanh với khả năng dự đoán và báo cáo kinh doanh tốt hơn.
Database server và Database khác nhau như thế nào?
Database là nơi lưu trữ thông tin thực tế, trong khi Database server là một hệ thống (máy tính hoặc máy ảo) chạy phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu để hỗ trợ việc lưu trữ, quản lý và truy cập dữ liệu trong Database.
Làm sao để chọn loại Database server phù hợp?
Việc chọn loại Database Server phù hợp đòi hỏi sự hiểu biết về yêu cầu dự án, tính chất dữ liệu và mục tiêu của bạn, bao gồm:
- Xác định yêu cầu dự án
- Xem xét tính chất dữ liệu
- Xem xét khả năng mở rộng
- Hiệu suất và tải công việc
- Tích hợp và hỗ trợ công nghệ
- Ngân sách và giấy phép
Làm sao để bảo mật cơ sở dữ liệu?
Để bảo mật cơ sở dữ liệu, bạn cần thiết lập quyền truy cập phù hợp, mã hóa dữ liệu nhạy cảm, thực hiện kiểm tra bảo mật định kỳ và duy trì các biện pháp bảo mật như tường lửa và phát hiện xâm nhập.
Khác nhau giữa SQL và NoSQL là gì?
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn được sử dụng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, trong khi NoSQL không sử dụng cấu trúc này. NoSQL thường linh hoạt hơn trong việc lưu trữ dữ liệu không cấu trúc và cho phép mở rộng dễ dàng hơn.
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO
- Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện: 42 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh - Điện thoại: 0364 333 333
Tổng đài miễn phí: 1800 6734 - Email: sales@tino.org
- Website: www.tino.org