Mã số định danh cá nhân là một khái niệm khá quen thuộc nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa thực sự của dãy số này. Thực tế, mã số định danh cá nhân có vai trò quan trọng trong nhiều giao dịch dân sự và thủ tục hành chính của công dân. Trong bài viết hôm nay, Tino Group sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể mã số định danh cá nhân là gì cũng như cách tra cứu mã số định danh cá nhân online chi tiết.
Mã số định danh cá nhân là gì?
Định nghĩa mã số định danh cá nhân
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị Định 137/2015/NĐ-CP, mã số định danh cá nhân là một dãy số tự nhiên gồm 12 số. Dãy số này được cấp cho mỗi công dân từ khi sinh ra đến khi mất và không trùng với người khác. Trước khi đủ 14 tuổi để làm Căn cước công dân (CCCD), mã số định danh cá nhân của bạn sẽ được lấy từ giấy khai sinh. Sau khi có CCCD, số trên căn cước cũng là số định danh cá nhân.
Bộ Công an sẽ chịu trách nhiệm quản lý mã định danh và cấp cho công dân Việt Nam. Mã số này vô cùng quan trọng, được bảo mật theo quy định của pháp luật liên quan đến bảo vệ bí mật Nhà nước. Mã định danh cá nhân có thể kết nối, thống nhất giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia và Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Mặt khác, Hệ thống quản lý dân cư sẽ là hệ thống thông tin chủ đạo có nhiệm vụ kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành của bộ, ngành thông qua mã số định danh cá nhân.
Cấu trúc và ý nghĩa của mã số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân có 12 số tự nhiên, trong đó:
- 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn đăng ký khai sinh hoặc mã các quốc gia đăng ký khai sinh.
- 3 số tiếp theo là mã thế kỷ, mã giới tính và mã năm sinh.
- 6 số cuối cùng là các số ngẫu nhiên
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – nơi công dân đăng ký giấy khai sinh sẽ được quy định mã số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.
Mã thế kỷ sinh và mã giới tính được quy ước như sau:
- Đối với công dân sinh ở thế kỷ 20 (bắt đầu từ 1900 – hết năm 1999): Nam là 0, nữ là 1.
- Đối với công dân sinh ở thế kỷ 21 (bắt đầu từ 2000 – hết năm 2099): Nam là 2, nữ là 3.
- Đối với công dân sinh ở thế kỷ 22 (bắt đầu từ năm 2100 – hết năm 2199): Nam là 4, nữ là 5.
- Đối với công dân sinh ở thế kỷ 23 (bắt đầu từ năm 2200 – hết năm 2299): Nam là 6, nữ là 7.
- Đối với công dân sinh ở thế kỷ 24 (bắt đầu từ năm 2300 – hết năm 2399): Nam là 8, nữ là 9.
Mã năm sinh: 2 số cuối của năm sinh. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1997, mã năm sinh của bạn sẽ là 97.
Do được quy định cụ thể như vậy nên sẽ không công dân nào trùng mã số định danh cá nhân với công dân nào.
Hướng dẫn cách tra cứu mã số định danh cá nhân online đơn giản
Tra cứu mã số định danh cá nhân trên Căn cước công dân
Nếu có sẵn Căn cước công dân bên mình, bạn có thể dễ dàng biết được mã số định danh cá nhân bằng cách tra cứu dãy 12 số được in trên mặt trước của Căn cước.
Tra cứu mã số định danh cá nhân online
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại đây.
Bước 2: Nhấn nút Đăng nhập, sau đó chọn Tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia -> tiếp tục chọn Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Bước 3: Đăng nhập bằng tài tài khoản của bạn. Nếu chưa có, bạn có thể nhấn nút Đăng ký để tạo tài khoản nhanh bằng số điện thoại.
Bước 4: Sau khi đăng nhập xong, bạn nhấn vào Thông báo lưu trú để tiến hành tra mã định danh cá nhân của mình.
Mã định danh cá nhân của bạn sẽ được hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.
Cách xác định mã số định danh cá nhân cho trẻ em
Bộ Công an đã triển khai cấp số mã số định danh cá nhân cho toàn bộ công dân, bao gồm trẻ sơ sinh. Vì vậy, bất kỳ ai cũng có một số định danh cá nhân riêng trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Do trẻ em chưa được cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nên không thể tra cứu mã số định danh của các bé trên Cổng dịch vụ công. Thay vào đó, bạn có thể tra cứu số trên Giấy khai sinh của trẻ.
Lưu ý: Số định danh cá nhân trên giấy khai sinh sẽ là con số duy nhất của mỗi cá nhân từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi.
Như vậy, những thông tin trên đã giúp bạn hiểu được ý nghĩa của mã số định danh cá nhân và cách tra cứu mã số định danh cá nhân online nhanh chóng. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một thông tin hữu ích trong cuộc sống. Hẹn gặp lại ở các bài viết khác nhé!
Những câu hỏi thường gặp
Khi nào công dân được cấp mã số định danh cá nhân?
Công dân sẽ được cấp mã số định danh cá nhân khi:
- Đăng ký giấy khai sinh.
- Làm Căn cước công dân (đối với các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân hoặc trường hợp công dân đang sử dụng CMND 9 số cần chuyển sang đăng ký CCCD).
Không có mã số định danh cá nhân trong giấy khai sinh phải làm sao?
Nếu con em của bạn chưa có mã định danh cá nhân trên giấy khai sinh, bạn có thể liên hệ Công an huyện, thị xã (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú) để được cung cấp mã số định danh.
Nếu xác định lại giới tính và năm sinh thì mã số định danh có đổi không?
Trường hợp công dân đã có mã số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc năm sinh, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ xác lập lại số định danh cá nhân sau khi công dân đã thực hiện việc đăng ký hộ tịch liên quan đến thông tin về giới tính, năm sinh.
Mã số định danh cá nhân có thể được dùng thay cho mã số thuế không?
Theo Khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư, công dân có thể sử dụng mã số này thay cho mã số thuế.
Tóm lại, công dân có thể dùng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế để thực hiện một số thủ tục như mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, …
Trường hợp nào có thể hủy số định danh cá nhân?
Khi phát hiện số định danh cá nhân có sai sót do nhập sai thông tin của công dân, thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ ra quyết định hủy mã số định danh cá nhân đó và cấp lại số khác cho công dân.