Vì một lý do nào đó mà bạn “quên béng” mật khẩu MySQL của mình? Trong bài viết này, Tino Group sẽ hướng dẫn bạn cách MySQL reset Root Password đơn giản, nhanh chóng nhất nhé! Không để bạn đợi lâu, chúng ta cùng nhau reset Root Password MySQL nào!
Tìm hiểu về Root Password MySQL
Root Password MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến cho phần mềm, web app,… Giống như những dịch vụ web khác, MySQL cũng có chức năng cấp mật khẩu dành cho quản trị viên và Root Password.
Root Password trong MySQL có chức năng giúp người dùng thực hiện tất cả các chức năng cao nhất trong cơ sở dữ liệu.
Thông thường, MySQL sẽ không yêu cầu bạn tạo password để thực thi quyền root. Nhưng việc này là vô cùng đáng lo ngại nếu bạn quản lý một cơ sở dữ liệu doanh nghiệp quan trọng nhưng không có một phương án nào bảo vệ!
Vì thế, bạn đã từng tạo mật khẩu và sau đó vì một lý do nào đó như “quên” mật khẩu và cần tạo lại. Tino Group sẽ hướng dẫn bạn cách reset root mật khẩu trong MySQL nhé!
Yêu cầu khi reset Root Password MySQL
Để có thể reset Root Password trong MySQL, bạn cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu như sau:
- Tino Group sẽ thao tác dựa trên các cài đặt mặc định của MySQL
- Cơ sở dữ liệu MySQL bạn muốn đổi mật khẩu
- Bạn cần biết mình đang sử dụng hệ điều hành nào: CentOS, Linux hay Windows
- Bạn cần có quyền quản trị viên trong cơ sở dữ liệu MySQL
- Bạn sẽ cần một text editor. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Notepad mặc định trong Window hoặc Vim được cài đặt mặc định trong Linux.
- Cuối cùng, bạn cần biết cách để truy cập vào giao diện dòng lệnh.
Hướng dẫn chung để reset Root Password MySQL
- Bước 1: tìm cách dừng MySQL để đảm bảo quá trình reset Root Password được thuận lợi nhất.
- Bước 2: khởi động thiết bị với tùy chọn: –skip-grant-tables để giúp bất cứ ai cũng có thể kết nối với MySQL mà không cần mật khẩu cùng mọi quyền cao cấp nhất.
- Bước 3: vô hiệu hoá các các lệnh account-management như: ALTER USER và SET PASSWORD để
Cách MySQL reset Root Password từng hệ điều hành
Hướng dẫn MySQL reset Root Password Windows
Bước 1: đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator.
Bước 2: tắt server MySQL nếu đang chạy. Nếu bạn không biết tắt server ra sao bạn có thể thực hiện như sau:
- Truy cập vào Start => Control Panel
- Bạn tìm đến Administrative Tools và tiếp tục bấm vào Services.
- Cuối cùng, tìm đến MySQL và dừng phần mềm chạy.
Trong trường hợp khác, bạn có thể tắt MySQL bằng cách sử dụng Task Manager để buộc dừng MySQL.
Bước 3: dùng một trình text editor bất kỳ ví dụ như Notepad và nhập dòng code sau vào. Sau đó, bạn thay đổi “matkhau” thành mật khẩu bạn muốn sử dụng.
ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY ‘matkhau’;
Bước 4: lưu lại với cái tên là MySQL-init.txt và để ở ổ C hoặc D để dễ dẫn link nhất. Ví dụ: C:\MySQL-init.txt.
Bước 5: bạn nhấn tổ hợp phím Windows + R nhập cmd và nhấn Enter để chạy.
Bước 6: bạn nhập lần lượt 2 dòng code sau vào:
C:\> cd "C:\Program Files\MySQL\MySQL Server 5.7\bin"
C:\> MySQLd --init-file=C:\\MySQL-init.txt
Nếu bạn cài MySQL ở chỗ khác, bạn có thể thay đổi phần phía sau cd thành nơi cài đặt.
Lưu ý: ở câu lệnh C:\> MySQLd –init-file=C:\\MySQL-init.txt có 2 dấu // sau chữ C.
Đến đây, bạn có thể truy cập vào lại MySQL và nhập mật khẩu mới vào rồi đấy!
Sau khi đổi mật khẩu thành công, bạn hãy xóa file C:\MySQL-init.txt đi nhé!
MySQL reset Root Password trên Linux
Nếu bạn sử dụng hệ điều hành Linux, chúng ta sẽ bắt tay vào thực hiện MySQL reset Root Password trên Linux nhé!
Bước 1: đăng nhập vào MySQL như thông thường hoặc bạn có thể sử dụng với lệnh –user=MySQL.
Bước 2: tiếp theo, chúng ta sẽ đi tìm tệp .pid cho MySQL Service. Thông thường, hệ thống sẽ lưu trữ chúng ở những vị trí như sau:
/var/lib/MySQL/
/var/run/MySQLd/
/usr/local/MySQL/data/
File thường sẽ bắt đầu với cái tên MySQLd hoặc tên hostname của bạn và kết thúc với phần mở rộng là .pid.
Bước 3: trước khi tạo mật khẩu mới, bạn sẽ cần phải dừng MySQL server bằng lệnh như sau:
kill `cat /MySQL-data-directory/host_name.pid`
Trong đó, bạn thay thế MySQL-data-directory/host_name.pid bằng file bạn tìm được ở bước trước. Hãy nhập chính xác đường dẫn để bạn có thể dừng hoàn toàn MySQL server nhé! Hãy nhớ sử dụng 1 dấu space trước dấu ngoặc đơn và không dùng dấu ngoặc “ nhé!
Bước 4: sau khi bạn dừng MySQL server thành công, chúng ta sẽ sử dụng một số trình text editor (chọn trình nào bạn quen thuộc). Nếu không, bạn có thể dùng vim giống Tino Group như sau:
Sudo vim
ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY ‘matkhaumoi’;
Trong đó, đổi matkhaumoi thành mật khẩu bạn muốn sử dụng Và tốt nhất là nó nên có ký tự thường, in hoa và số.
Ngoài ra, bạn thay thế localhost thành tên hệ thống phù hợp với của bạn.
Bước 5: lưu lại file tại: home/me/MySQL-init
Bước 6: khởi động và nhập mật khẩu mới vào MySQL. Để thay đổi mật khẩu, bạn nhập dòng lệnh như sau vào:
MySQLd --init-file=/home/me/MySQL-init &
Tùy vào cách bạn khởi động máy chủ mà có thể thêm –defaults-file vào trước init.
Bước 7: sau khi thay đổi mật khẩu xong, bạn xóa file đã lưu lại ở bước 5.
Cách MySQL reset Root Password CentOS
Với CentOS, việc thay đổi Root Password trở nên đơn giản hơn rất nhiều! Bạn thực hiện lần lượt từng dòng lệnh như sau và thay đổi matkhaumoi thành mật khẩu bạn muốn sử dụng:
Dừng máy chủ MySQL
sudo systemctl stop MySQLd
Khởi động máy chủ MySQL ở chế độ an toàn
sudo MySQLd_safe --skip-grant-tables &
Sau khi máy chủ đã khởi động và nếu có vẻ như giống như đang bị treo, bạn hãy nhấn enter và dấu nhắc lệnh sẽ hoạt động trở lại.
Kết nối với MySQL dưới dạng gốc
MySQL -uroot
Thay đổi mật khẩu gốc
use MySQL;
update user set authentication_string=PASSWORD("matkhaumoi") where User='root';
flush privileges;
quit
Khởi động lại máy chủ MySQL
sudo systemctl stop MySQLd
sudo systemctl start MySQLd
Đăng nhập vào MySQL bình thường
MySQL -uroot -p
Bạn đã có thể reset Root Password MySQL hay chưa? Nếu chưa, bạn nên thử làm lại từng bước một lần nữa nhé! Tino Group chúc bạn thành công!
FAQs về cách MySQL reset Root Password
Nên làm gì khi quên mật khẩu cơ sở dữ liệu MySQL?
Trong trường hợp bạn quên mật khẩu cơ sở dữ liệu MySQL của mình, cách tốt nhất có thể thực hiện là bạn reset lại mật khẩu của mình. Nếu bạn quên Root Password, bài viết này sẽ là chìa khóa cho bạn. Trong trường hợp bạn sử dụng phiên bản MySQL khác, bài viết hướng dẫn của MySQL sẽ là giải pháp cho bạn.
Cách liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của MySQL ra sao?
Hiện tại, khi mua các phiên bản sản phẩm của MySQL, bạn sẽ có cùng với gói Oracle Premier Support để hỗ trợ người sử dụng.
Làm sao để báo cáo lỗi của MySQL trong quá trình sử dụng và tìm người giúp đỡ?
Sau đây là danh sách một số kênh liên lạc miễn phí với cộng đồng và MySQL trong quá trình sử dụng để tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc báo cáo sự cố:
- MySQL Documentation: orums.MySQL.com/list.php?12
- MySQL Feedback: MySQL.com/about/contact/feedback/
- Yêu cầu về tính năng của MySQL hoặc báo cáo lỗi: bugs.MySQL.com
Làm sao để tải MySQL phiên bản cũ?
Để tải phiên bản MySQL mới nhất, bạn tải tại: dev.MySQL.com/downloads
Nếu thiết bị của bạn không có khả năng tương thích hay truy cập được MySQL mới vì một lý do nào đó, trang downloads.MySQL.com/archives sẽ giúp bạn tìm thấy những phiên bản cũ của MySQL.