Bạn đã bao giờ thắc mắc, tại sao giá bán một sản phẩm lại cao hơn giá trị thực của nó? Lý do chính là bởi thuế VAT – một loại thuế phổ biến được áp dụng trên hầu hết các quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Vậy cụ thể thuế VAT là gì? Bài viết này sẽ giúp bạn giải mã bí ẩn về thuế VAT, từ khái niệm, công thức tính toán đến những trường hợp áp dụng cụ thể.
Thuế VAT là gì?
Định nghĩa thuế VAT
Thuế VAT (viết tắt của Value Added Tax) hay còn gọi là Thuế giá trị gia tăng (GTGT), là loại thuế được áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Giá trị gia tăng là giá trị do mỗi khâu trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo ra, được tính bằng hiệu số giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ sau khi hoàn thành và giá trị hàng hóa, dịch vụ được sử dụng để tạo ra nó.
Các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và các mức thuế xuất thuế VAT
Các đối tượng chịu thuế
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế VAT theo quy định của Luật Thuế VAT 2008.
- Người tiêu dùng cuối cùng: Là người mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT để sử dụng cho mục đích cá nhân, không nhằm mục đích kinh doanh.
Các mức thuế xuất thuế VAT
Căn cứ tại Điều 8 Luật VAT 2008 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế VAT sửa đổi năm 2013, Điều 1 Luật thuế VAT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, Điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Nghị quy định về thuế suất thuế VAT, có 3 mức thuế suất như sau:
Mức 0%:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Bao gồm hàng hóa, dịch vụ được bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan: Bao gồm các hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình do tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế: Bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế VAT khi xuất khẩu: Bao gồm các hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế VAT khi xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế VAT.
Mức 5%:
- Sữa và các sản phẩm từ sữa
- Thực phẩm (gạo, mì, phở, bánh mì, thịt, cá, rau, quả…)
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
- Dịch vụ vận tải hành khách công cộng
- Dịch vụ giáo dục
- Dịch vụ y tế
- Nhà ở xã hội
- Một số trường hợp khác theo quy định
Mức 10%:
Áp dụng cho hầu hết các hàng hóa và dịch vụ còn lại không thuộc các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%, 5% hoặc 8%.
Ngoài ra, chính phủ đã chính thức ban hành Nghị quyết 110/2023/QH15 về việc giảm 2% thuế suất thuế VAT trong năm 2024. Theo đó, mức thuế suất VAT sẽ giảm từ 10% xuống còn 8% đối với hầu hết các nhóm hàng hóa và dịch vụ.
Chính sách này áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/06/2024, nhằm mục tiêu hỗ trợ người tiêu dùng, giảm bớt gánh nặng chi phí trong bối cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng hóa và dịch vụ sau đây không được áp dụng chính sách giảm thuế VAT:
- Viễn thông
- Công nghệ thông tin
- Hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm
- Kinh doanh bất động sản
- Kim loại
- Sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
- Sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than)
- Than cốc
- Dầu mỏ tinh chế
- Sản phẩm hóa chất
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối tượng không chịu thuế VAT
Theo quy định của Luật thuế VAT và các văn bản hướng dẫn thi hành, có một số đối tượng không chịu thuế VAT, bao gồm:
- Lương thực, thực phẩm: Bao gồm các loại gạo, nếp, tẻ, mì, phở, bánh mì, thịt, cá, rau, quả,…
- Dịch vụ y tế: Bao gồm khám chữa bệnh, thuốc men, dụng cụ y tế,…
- Dịch vụ giáo dục: Bao gồm học phí, sách giáo khoa, dụng cụ học tập,…
- Vàng miếng: Bao gồm vàng miếng SJC, vàng nhẫn,…
- Hoạt động cho thuê nhà ở: Bao gồm cho thuê nhà ở để sử dụng cho mục đích cá nhân, không nhằm mục đích kinh doanh.
- Hoạt động giáo dục và đào tạo: Bao gồm các dịch vụ giáo dục và đào tạo do các cơ sở giáo dục, đào tạo được cấp phép hoạt động thực hiện.
- Dịch vụ y tế: Bao gồm các dịch vụ y tế do các cơ sở y tế được cấp phép hoạt động thực hiện.
- Dịch vụ vận tải hành khách công cộng: Bao gồm vận tải hành khách bằng xe buýt, xe khách,…
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông: Bao gồm dịch vụ gửi thư, chuyển phát nhanh, dịch vụ điện thoại, internet,…
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá nhân có mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT trong năm không quá 2 tỷ đồng:
- Một số trường hợp khác được miễn thuế VAT hoặc áp dụng thuế suất VAT 0% theo quy định của Luật Thuế VAT.
Tầm quan trọng của thuế VAT đối với sự phát triển của quốc gia
Nguồn thu ngân sách
Thuế VAT là nguồn thu quan trọng, ổn định và chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách nhà nước. Nguồn thu từ thuế VAT giúp Nhà nước có nguồn lực để đầu tư cho các lĩnh vực như giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng, giao thông, hạ tầng,… góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
Khuyến khích sản xuất, kinh doanh
Thuế VAT tạo sự công bằng trong kinh doanh, khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, minh bạch. Đồng thời, loại thuế này còn giúp giảm chi phí sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp do được khấu trừ thuế đầu vào.
Khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu
Thuế VAT đánh vào giá trị tiêu dùng, do vậy sẽ khuyến khích người tiêu dùng sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước thay vì nhập khẩu. Việc áp dụng thuế VAT cũng giúp các doanh nghiệp xuất khẩu cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế.
Hỗ trợ hội nhập quốc tế
Việc áp dụng thuế VAT phù hợp với thông lệ quốc tế, giúp Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế một cách hiệu quả. Do đó, thuế VAT đóng vai trò quan trọng giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Quản lý kinh tế
Thuế VAT là công cụ hiệu quả để Nhà nước quản lý giá cả thị trường, chống lạm phát. Thông qua loại thuế này, Nhà nước có thể kiểm soát hoạt động kinh doanh, chống gian lận thuế, thất thu ngân sách.
Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán, sử dụng hóa đơn
Thuế VAT buộc các doanh nghiệp phải thực hiện chế độ hạch toán, sử dụng hóa đơn đầy đủ, chính xác, giúp tăng cường công tác quản lý thuế.
Hướng dẫn cách tính thuế VAT theo các phương pháp phổ biến
Cách tính thuế VAT đối với phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế là phương pháp tính thuế VAT phổ biến nhất hiện nay, được áp dụng cho các cơ sở kinh doanh đáp ứng các điều kiện sau:
- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).
Căn cứ theo Điều 10 Luật thuế VAT 2008 (được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Luật thuế VAT sửa đổi năm 2013), cách tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ như sau:
Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra – Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Số thuế VAT đầu ra: Là số thuế VAT được tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ: Là số thuế VAT được ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định của doanh nghiệp, đáp ứng các điều kiện sau:
- Hóa đơn hợp lệ theo quy định của pháp luật về thuế.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào được sử dụng cho mục đích kinh doanh.
- Có đầy đủ chứng từ liên quan đến việc mua hàng hóa, dịch vụ.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp cần cập nhật và tuân thủ đúng quy định về thuế VAT để tránh vi phạm pháp luật.
- Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ để chứng minh việc khấu trừ thuế VAT.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A bán hàng hóa với giá bán 100 triệu đồng, bao gồm thuế VAT 10%. Doanh nghiệp A có hóa đơn mua hàng hóa với giá mua 80 triệu đồng, bao gồm thuế VAT 8%. Như vậy
- Số thuế VAT đầu ra: 100 triệu đồng x 10% = 10 triệu đồng.
- Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ: 80 triệu đồng x 8% = 6,4 triệu đồng.
- Số thuế VAT phải nộp: 10 triệu đồng – 6,4 triệu đồng = 3,6 triệu đồng.
Ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt trong việc tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
- Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016, 2020).
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
Cách tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp
Phương pháp trực tiếp là phương pháp tính thuế VAT dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ.
Công thức:
Số thuế VAT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế VAT
Trong đó:
Giá trị gia tăng:
- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
- Đối với các hoạt động khác: Giá trị gia tăng được xác định bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
Tỷ lệ %:
- Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: 10%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Ví dụ với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Doanh nghiệp B bán vàng với giá bán 100 triệu đồng. Giá mua vàng vào là 80 triệu đồng.
- Giá trị gia tăng: 100 triệu đồng – 80 triệu đồng = 20 triệu đồng.
- Số thuế VAT phải nộp: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng.
Ví dụ với các hoạt động dịch vụ:
Cửa hàng C cung cấp dịch vụ sửa chữa điện tử với doanh thu 50 triệu đồng.
- Giá trị gia tăng: 50 triệu đồng.
- Số thuế VAT phải nộp: 50 triệu đồng x 5% = 2,5 triệu đồng.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần cập nhật và tuân thủ đúng quy định về thuế VAT để tránh vi phạm pháp luật.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần lưu giữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc kinh doanh.
Tóm lại, thuế VAT đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, là nguồn thu ngân sách lớn cho Nhà nước, góp phần điều tiết thu nhập, khuyến khích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng hợp lý. Việc hiểu rõ về thuế VAT là cần thiết cho tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh, sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Einvoice. (2023, December 26). Hướng dẫn cách tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp. einvoice.vn. https://einvoice.vn/tin-tuc/huong-dan-cach-tinh-thue-vat-theo-phuong-phap-khau-tru-va-truc-tiep
- Nguyễn Trần Hoàng Quyên. (2024, January 3). Cách tính thuế giá trị gia tăng mới nhất 2024?. thuvienphapluat.vn. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-phap-luat/cach-tinh-thue-gia-tri-gia-tang-moi-nhat-2024
- Meinvoice. (2024, January 31). Thuế GTGT là gì? Các đối tượng áp dụng thuế GTGT. meinvoice.vn. https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/14030/thue-gtgt-la-gi/
- Kim Chung. (2023, December 11). Tiếp tục giảm Thuế GTGT trong 6 tháng đầu năm 2024. mof.gov.vn. https://mof.gov.vn/webcenter/portal/tttc/pages_r/l/chi-tiet-tin-tin-tuc-tai-chinh?dDocName=MOFUCM296932
Những câu hỏi thường gặp
Có phải giá cả hàng hóa, dịch vụ sẽ giảm rất nhiều nếu không có thuế VAT?
Việc áp dụng thuế VAT giúp cho hệ thống thuế trở nên minh bạch, công bằng và hiệu quả hơn. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế VAT đã trả cho nhà cung cấp, do đó, giá cả hàng hóa, dịch vụ sẽ không bị ảnh hưởng nhiều bởi thuế VAT.
Tại sao đi ăn nhà hàng phải trả thêm thuế VAT?
Khi đi ăn nhà hàng, bạn phải trả thêm thuế VAT vì nhà hàng là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (VAT). Theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, hầu hết các hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam đều chịu thuế VAT, bao gồm cả dịch vụ ăn uống.
Mức thuế VAT áp dụng cho dịch vụ ăn uống là 10% và được tính trên giá trị của dịch vụ ăn uống, bao gồm cả giá trị thức ăn, đồ uống và các dịch vụ đi kèm như phí dịch vụ, phí đặt bàn,…
Cơ sở kinh doanh có được phép thu thuế VAT trên 10% không?
Không, cơ sở kinh doanh không được phép thu thuế VAT trên 10%. Mức thuế VAT áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam được quy định trong Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định của Chính phủ. Hiện nay, mức thuế VAT cao nhất là 10% áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ.
Cá nhân chịu ảnh hưởng từ thuế VAT như thế nào?
Thuế VAT được bao gồm trong giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua. Việc tăng thuế VAT có thể dẫn đến tăng giá cả hàng hóa, dịch vụ, ảnh hưởng đến đời sống của người dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp.